Hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu là điều mà rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên chính sách hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu qua từng giai đoạn lại có sự khác nhau. Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu cũng như các trường hợp được hoàn thuế GTGT. Cùng bật mí nhé
Hoàn thuế GTGT là phần thuế dư ra của doanh nghiệp và được Nhà nước trả lại sau khi doanh nghiệp hoàn tất nghĩa vụ đóng thuế và thoả mãn các điều kiện được hoàn trả.
Hoàn thuế GTGT được áp dụng với các trường hợp cụ thể như sau:
Doanh nghiệp đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư.
Hoàn thuế đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh nộp thuế thuế theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT
Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo được hoàn thuế GTGT
Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp
Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Doanh nghiệp có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Theo Điều 8 Luật thuế TNCN năm 2007 thì cá nhân được hoàn thuế trong 3 trường hợp sau:
Số tiền đã nộp thuế lớn hơn số thuế thực tế phải nộp
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
Các trường hợp khác theo quy định của Nhà nước
Điều kiện hoàn thuế TNCN chỉ được thực hiện khi thỏa mãn 2 yếu tố:
Theo điều 18 khoản 4 của Thông tư 219/2013-TT/BTC của Bộ tài chính có quy định về đối tượng được hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu đó là:
Đối với uỷ thác xuất khẩu: các doanh nghiệp, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
Đối với hàng hóa xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: doanh nghiệp có vật tư, hàng hóa xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài
Đối với gia công chuyển tiếp: là cơ sở nơi ký hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu đối với phía nước ngoài
Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu cho các doanh nghiệp, tổ chức đang hoạt động xuất khẩu như sau:
Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp
Doanh nghiệp đã đăng ký hình thức đóng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Doanh nghiệp có tài khoản tiền gửi ngân hàng
Phát sinh hoạt động xuất khẩu trong kỳ thỏa mãn số thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hoặc chưa được khấu trừ hết của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu từ 300 triệu đồng trở lên.
Có đầy đủ chứng từ kế toán hợp lệ
Có hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu đầy đủ bao gồm: tờ khai hải quan đối với hàng hoá đã làm xong thủ tục hải quan và hợp đồng mua bán, gia công hàng hoá cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc tổ chức người nước ngoài.
Riêng trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì bộ hồ sơ hoàn thuế cần có thêm hợp đồng uỷ thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng hoặc biên bản đối chiếu công nợ giữa bên uỷ thác xuất khẩu và bên nhận uỷ thác xuất khẩu.
Trên đây là điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu mà ketoanking.vn muốn giới thiệu đến bạn đọc. Nếu bạn đọc còn có những thắc mắc nào khác liên quan đến điều kiện hoàn thuế cũng như thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu thì hãy liên hệ với ketoanking.vn để được tư vấn ngay hôm nay nhé.